Ảnh bìa bài viết Hồ sơ thiết kế kiến trúc gồm những gì ? |G.L Home Quảng Ninh
15
Th4

Hồ sơ thiết kế kiến trúc gồm những gì ? |G.L Home Quảng Ninh

Muốn có một công trình đẹp điều đầu tiên trước khi bắt đầu thi công là phải có một Bộ Hồ sơ thiết kế kiến trúc hoàn chỉnh, đầy đủ và chi tiết

Vậy Hồ sơ thiết kế kiến trúc là gì? Một bộ hồ sơ thiết kế đầy đủ gồm những gì? Tầm quan trọng của hồ sơ thiết kế ra sao? Cùng G.L Home Quảng Ninh tìm hiểu trong chuyên mục dưới đây.

1. Hồ sơ thiết kế kiến trúc là gì?

Hồ sơ thiết kế kiến trúc là một bộ giấy tờ được dùng để diễn giải chi tiết về căn nhà của bạn. Hồ sơ thiết kế được coi là kim chỉ nam trong công việc xây dựng nhà ở giúp chủ đầu tư có thể định hình được công việc xây dựng một cách dễ dàng.

Dựa vào hồ sơ thiết kế đội ngũ công nhân xây dựng sẽ biết được cần phải xây dựng ngôi nhà như thế nào, có đúng với yêu cầu, mong muốn của chủ đầu tư hay không.

2. Hồ sơ thiết kế kiến gồm có những gì?

Một bộ hồ sơ thiết kế kiến trúc đầy đủ bao gồm những hạng mục sau:

I

NỘI DUNG HỒ SƠ BẢN VẼ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

1

 Phối cảnh 3D mặt tiền góc nhìn chính, phụ

Thể hiện hình ảnh mô phỏng công trình sau khi hoàn thiện ở các góc nhìn chính và các góc nhìn phục vụ cho công tác thi công

2

 Mặt bằng bố trí nội thất các tầng

Thể hiện định hướng bố trí đồ đạc nội thất, trang thiết bị các phòng

3

 Mặt bằng kỹ thuật thi công các tầng.

Thể hiện kích thước xây tường, cốt hoàn thiện; ghi chú thi công; ký hiệu kết nối thống nhất các bản vẽ

4

 Các mặt đứng kỹ thuật thi công

Thể hiện kích thước thi công; ghi chú, chỉ định vật liệu trang trí mặt tiền

5

 Các mặt cắt kỹ thuật thi công.

Cắt qua các không gian chính, các không gian phức tạp. Thể hiện các thông số cao độ thi công; các ghi chú chỉ định vật liệu cấu tạo các lớp sàn

6

 Mặt bằng lát sàn các tầng

Kiểu cách ốp, lát; kích thước, màu sắc, chủng loại vật liệu

7

 Mặt bằng trần, đèn trang trí các tầng

Cách thức trang trí trần và đèn các phòng; thể hiện kích thước thi công và định vị vị trí đèn trang trí

8

 Các bản vẽ chi tiết các phòng tắm, vệ sinh

Cách thức ốp lát; kích thước, màu sắc và chủng loại vật liệu ốp lát; bố trí các thiết bị phòng tắm – vệ sinh

9

 Các bản vẽ chi tiết cầu thang

Gồm mặt bằng thang các tầng, mặt cắt thang, chi tiết ốp lát bậc thang, chi tiết lan can – tay vịn

10

 Các bản vẽ chi tiết phòng thang máy (nếu có)

Thể hiện kích thước và các thông số phòng thang máy (hố pit, cửa thang, phòng máy…)

11

 Các bản vẽ chi tiết hệ thống cổng, cửa, vách kính

Gồm mặt đứng, mặt cắt chi tiết từng cửa; thể hiện kích thước phong thủy, kích thước chi tiết gia công lắp dựng; chi tiết nan sắt trang trí – bảo vệ; ghi chú các thông số kỹ thuật hoàn thiện

12

 Các bản vẽ chi tiết hệ thống ban công, sảnh

Gồm các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết từng ban công; chi tiết cấu tạo lan can – tay vịn; các chi tiết trang trí; thoát nước ban công…

13

 Các bản vẽ chi tiết trang trí mặt đứng

Gồm các bản vẽ cấu tạo các chi tiết trang trí mặt tiền; ghi chú vật liệu sử dụng.

14

 Các bản vẽ chi tiết kiến trúc đặc thù từng công trình

Gồm các bản vẽ chi tiết kích thước, ghi chú vật liệu sử dụng ….

II

NỘI DUNG HỒ SƠ BẢN VẼ THIẾT KẾ KẾT CẤU

1

 Thuyết minh kết cấu

Các nguyên tắc, tiêu chuẩn chuyên ngành về kết cấu: cường độ vật liệu, mác betong, quy cách gia công cốt thép, các khoảng cách bảo vệ cốt thép…

2

 Mặt bằng kết cấu móng

Thể hiện giải pháp móng lựa chọn, kích thước các cấu kiện cấu tạo móng; ký hiệu cấu kiện

3

 Mặt bằng, mặt cắt chi tiết cấu tạo móng

Gồm các bản vẽ thể hiện cách thức bố trí thép, đường kích các loại thép của từng cấu kiện (đài móng – bè móng, dầm – giằng móng, giằng chân tường…)

4

 Mặt bằng định vị chân cột

Định vị vị trí các cột, thể hiện cách thức bố trí thép chân cột, đường kính các loại thép

5

 Các bản vẽ chi tiết cấu tạo bể phốt, bể nước ngầm

Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết các bể; bố trí thép

6

 Các bản vẽ thống kê thép móng, cổ cột, bể phốt, bể nước ngầm

Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng cấu kiện

7

 Các bản vẽ chi tiết cột, mặt bằng, mặt cắt các loại cột

Mặt cắt dọc, mặt cắt ngang từng loại cột; thể hiện số lượng, đường kính cốt thép; cách thức bố trí

8

 Các bản vẽ thống kê thép cột

Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng cấu kiện

9

 Mặt bằng kết cấu các tầng

Thể hiện hệ thống dầm chịu lực của các tầng; ký hiệu từng loại dầm; kích thước từng loại dầm; các vị trí âm sàn; cốt cao độ các sàn

10

 Các bản vẽ chi tiết từng cấu kiện dầm

Mặt cắt dọc, mặt cắt ngang từng cấu kiện dầm; thể hiện số lượng, đường kính, cách thức bố trí từng loại thép.

11

 Mặt bằng bố trí thép sàn các tầng, mái (lớp dưới)

Bố trí thép lớp dưới của các sàn các tầng; thể hiện đường kính, khoảng cách bố trí cốt thép

12

 Mặt bằng bố trí thép sàn các tầng, mái (lớp trên)

Bố trí thép lớp trên của các sàn các tầng; thể hiện đường kính, khoảng cách bố trí cốt thép

13

 Các bản vẽ thống kê thép sàn các tầng

Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng sàn

14

 Các bản vẽ kết cấu cầu thang bộ, thang máy (nếu có)

Thể hiện cách thức bố trí thép cho cầu thang; đường kính, số lượng, quy cách bố trí…

15

 Các bản vẽ kết cấu các phần sảnh, mái trang trí (nếu có)

Thể hiện cấu tạo phần bê tông, phần xây; phần sắt thép cấu tạo từng cấu kiện

16

 Các bản vẽ kết cấu các cấu kiện đặc thù, lanh tô cửa, cổng

Thể hiện cấu tạo các phần bê tông, phần xây; phần sắt thép cấu tạo từng cấu kiện

III

NỘI DUNG HỒ SƠ BẢN VẼ THIẾT KẾ ĐIỆN

1

 Mặt bằng cấp điện chiếu sáng các tầng

Thể hiện cách thức đi dây, vị trí các loại đèn chiếu sáng, bố trí công tắc cho từng đèn

2

 Mặt bằng cấp điện động lực các tầng

Thể hiện cách thức đi dây, vị trí các ổ cắm, điều hòa, bình nóng lạnh…

3

 Sơ đồ nguyên lý cấp điện toàn nhà

 

4

 Bảng tổng hợp vật tư thiết bị điện toàn nhà

Thống kê số lượng, tiết diện dây dẫn, công suất thiết bị, loại vật tư thiết bị điện

5

 Mặt bằng cáp thông tin liên lạc các tầng (truyền hình, internet, điện thoại)

Thể hiện cách thức đi dây, vị trí đầu đấu nối truyền hình, internet, điện thoại của từng tầng

6

 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện nhẹ

 

7

 Bảng tổng hợp vật tư cáp thông tin liên lạc toàn nhà

Thống kê số lượng dây dẫn, thiết bị, loại vật tư thiết bị thông tin liên lạc

8

 Mặt bằng camera điều khiển, báo cháy, báo động…(nếu có)

Thể hiện ví trí bố trí, cách thức đi dây đấu nối các thiết bị

9

 Các bản vẽ chi tiết hệ thống chống sét, thống kê vật tư

Thể hiện vị trí định vị kim thu sét, hệ thống dây truyền dẫn thép, hệ thống cọc tiếp địa…

10

 Mặt bằng cấp điện ngoài nhà (sân, cổng, tường rào…)

Thể hiện chi tiết điện chiếu sáng cho sân vườn, cổng, tường rào.

III

NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC

1

 Mặt bằng cấp nước sinh hoạt các tầng

Thể hiện đường cấp nước từ bể cấp nước tới các khu vực sử dụng nước; chủng loại, tiết diện đường ống dẫn nước

2

 Mặt bằng thoát nước các tầng, mái

Thể hiện đường thoát nước từ mái, ban công, các phòng tắm, vệ sinh, nhà bếp…; chủng loại, tiết diện đường ống thoát nước…

3

 Các bản vẽ chi tiết cấp thoát nước khu vực tắm, vệ sinh…

Thể hiện chi tiết đường cấp – thoát nước cho từng phòng tắm, vệ sinh; đường kính đường ống, độ dốc tiêu chuẩn, vị trí đấu nối…

4

 Sơ đồ không gian cấp thoát nước khu vực tắm, vệ sinh…

Thể hiện sơ đồ nguyên tắc cấp thoát nước của từng phòng tắm, vệ sinh kết nối với hệ thống cấp thoát chung của toàn nhà

5

 Các bản vẽ chi tiết cấu tạo, đấu nối các thiết bị cấp thoát nước

Thể hiện chi tiết lắp ráp, đấu nối các thiết bị cấp thoát nước

6

 Các bản vẽ thống kê vật tư cấp thoát nước

Thống kê số lượng, đường kính đường ống, các loại vật tư thiết bị cấp thoát nước

3. Tác dụng của hồ sơ thiết kế kiến trúc là gì?

  • Đối với chủ đầu tư

Dựa vào hồ sơ bản vẽ thiết kế kiến trúc chủ đầu tư sẽ biết được công trình kiến trúc mà mình thuê thiết kế có đúng như với yêu cầu của mình hay không.

Nhờ vào hồ sơ bản vẽ thiết kế kiến trúc, chủ đầu tư có thể giám sát được quá trình thi công công trình có đúng theo bản vẽ hay không, các loại vật liệu đưa vào đã đúng chưa. Kích thước tường, cửa, cầu thang… đã đúng chuẩn hay chưa.

  • Đối với đội ngũ thi công

Dựa vào hồ sơ bản vẽ thiết kế kiến trúc, đội ngũ thợ thi công sẽ biết được mình cần phải làm những gì, thi công xây dựng ra sao, các loại vật liệu được đưa vào xây dựng là loại vật liệu như thế nào.

  • Nói chung

Hồ sơ thiết kế vô cùng quan trọng đối với cả chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng. Trước khi tiến hành các bước tiếp theo là thi công xây dựngthiết kế nội thất, thi công nội thất. Chính vì thế để đảm bảo tính mỹ quan của công trình, cần thiết phải có bộ hồ sơ kiến trúc.

4. Liên hệ

G.L Home Quảng Ninh cung cấp các dịch vụ khác như: thiết kế kiến trúc - nội thất, thi công xây nhà trọn gói, thi công nội thất

Khách hàng có nhu cầu thiết kế, thi công kiến trúc - nội thất ở bất cứ loại hình nào, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá. Nội thất G.L Home Quảng Ninh – Công ty thiết kế nội thất uy tín và chuyên nghiệp tại Quảng Ninh.